Giá vàng hôm nay 21/02/2025: Giá vàng trong nước vượt 92 triệu đồng/lượng, trong khi vàng nhẫn lên đỉnh lịch sử mới. Giá vàng thế giới tăng sát đỉnh cao kỷ lục
Giá vàng hôm nay 21/02/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 21/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 90 triệu đồng/lượng mua vào và 92,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 2,3 triệu đồng.
Tương tự, Tập đoàn DOJI niêm yết vàng SJC ở giá mua vào 90 triệu đồng/lượng và 92,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 2,3 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 90,3-91,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua và giảm 20.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 90,1-92,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra, tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua – tăng 400.000 đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 90,1-92,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
![]() |
Giá vàng hôm nay 21/02/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 21/02/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 21/02/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 90 | 92,3 | +400 | +400 |
Tập đoàn DOJI | 90 | 92,3 | +400 | +400 |
Mi Hồng | 90,3 | 91,8 | -50 | -20 |
PNJ | 90,1 | 93,1 | +1800 | +1800 |
Vietcombank Gold | 92,1 | +200 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 90,1 | 92,3 | +400 | +400 |
Phú Quý | 90,1 | 92,3 | +400 | +400 |
1. DOJI – Cập nhật: 21/02/2025 15:40 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,400 ▼600K | 91,700 ▼600K |
AVPL/SJC HCM | 89,400 ▼600K | 91,700 ▼600K |
AVPL/SJC ĐN | 89,400 ▼600K | 91,700 ▼600K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 90,000 ▼600K | 90,800 ▼600K |
Nguyên liêu 999 – HN | 89,900 ▼600K | 90,700 ▼600K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,400 ▼600K | 91,700 ▼600K |
2. PNJ – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 90.100 ▼300K | 91.700 ▼500K |
TPHCM – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Hà Nội – PNJ | 90.100 ▼300K | 91.700 ▼500K |
Hà Nội – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Đà Nẵng – PNJ | 90.100 ▼300K | 91.700 ▼500K |
Đà Nẵng – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Miền Tây – PNJ | 90.100 ▼300K | 91.700 ▼500K |
Miền Tây – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 90.100 ▼300K | 91.700 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 90.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 89.400 ▼600K | 91.700 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 89.000 ▼600K | 91.500 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 88.910 ▼600K | 91.410 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 88.190 ▼590K | 90.690 ▼590K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 81.410 ▼550K | 83.910 ▼550K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 66.280 ▼450K | 68.780 ▼450K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 59.870 ▼410K | 62.370 ▼410K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 57.130 ▼390K | 59.630 ▼390K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 53.470 ▼360K | 55.970 ▼360K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 51.180 ▼350K | 53.680 ▼350K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 35.710 ▼250K | 38.210 ▼250K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.960 ▼230K | 34.460 ▼230K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.850 ▼190K | 30.350 ▼190K |
3. AJC – Cập nhật: 21/02/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,920 ▼70K | 9,180 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 8,910 ▼70K | 9,170 ▼50K |
NL 99.99 | 8,920 ▼70K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,910 ▼70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,010 ▼70K | 9,190 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,010 ▼70K | 9,190 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,010 ▼70K | 9,190 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,940 ▼60K | 9,170 ▼60K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,940 ▼60K | 9,170 ▼60K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,940 ▼60K | 9,170 ▼60K |
Giá vàng thế giới hôm nay 21/02/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,938.34 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,41% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.610 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 90,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,6 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Các nhà đầu tư trên toàn thế giới ngày càng chuyển sang vàng để bảo vệ danh mục đầu tư của mình, củng cố danh tiếng của vàng như một khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ kinh tế bất ổn. Điều này được phản ánh qua sự tăng vọt về giá.
Giá vàng đã tăng mạnh trong năm qua mà không có bất kỳ sự điều chỉnh đáng kể nào, điều này cho thấy rõ ràng các nhà đầu tư đang lo ngại về nền kinh tế toàn cầu, vốn hiện đang trải qua chiến tranh, căng thẳng địa chính trị và áp lực lạm phát.
Bên cạnh những lo ngại đang diễn ra, các chính sách thương mại của Donald Trump, được thiết kế để thu hẹp khoảng cách thương mại với các đối tác thương mại, đang tiếp tục làm gia tăng sự bất ổn trên thị trường toàn cầu, hỗ trợ cho đợt tăng giá vàng.
Trong bối cảnh này, giá vàng đã liên tục lập kỷ lục, với mức đỉnh mới nhất là 2.947 USD (giao ngay) đạt được trong phiên giao dịch trước, đưa mức tăng YTD lên 12,24%. Trong vòng chưa đầy hai tháng của năm dương lịch hiện tại, giá đã ghi nhận 13 mức cao kỷ lục, cho thấy các nhà đầu tư đang nhanh chóng chuyển hướng khỏi các tài sản rủi ro như cổ phiếu sang các khoản đầu tư an toàn hơn như vàng.
Trong khi đó, các chính sách thương mại của Trump không chỉ làm xáo trộn tâm lý thị trường mà còn ảnh hưởng đến quyết định tạm dừng chu kỳ cắt giảm lãi suất vào tháng 1 của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, vì các nhà hoạch định chính sách quyết định chờ đánh giá các chính sách của Trump sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế như thế nào.
Biên bản cuộc họp tháng 1 của Cục Dự trữ Liên bang được công bố hôm thứ Tư cho thấy các nhà hoạch định chính sách đã nhất trí rằng họ cần phải thấy lạm phát giảm thêm nữa trước khi tiếp tục hạ lãi suất và bày tỏ lo ngại về tác động của thuế quan của Tổng thống Donald Trump trong việc thực hiện điều đó.
Đợt tăng giá kéo dài cũng khiến các nhà phân tích nâng dự báo giá của họ đối với kim loại màu vàng, vì các mục tiêu trước đó đã bị vượt qua sớm hơn dự kiến. Gần đây, Goldman Sachs đã nâng dự báo giá vàng vào cuối năm 2025 lên 3.100 đô la một ounce, tăng từ mức 2.890 USD trước đó.
Tương tự như vậy, UBS đã điều chỉnh dự báo giá vàng trong 12 tháng của mình lên 3.000 USD/ounce, tăng từ mức 2.850 USD, trong khi Citi đặt mục tiêu giá vàng ngắn hạn mới ở mức 3.000 USD/ounce, với mức dự báo trung bình trong năm nay hiện là 2.900 đô la, tăng so với mức 2.800 USD trước đó.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Cập nhật giá vàng tại Phú Quý lúc 09:02 – 21/02/2025
Loại vàng |
Mua vào (VNĐ/Chỉ) |
Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý | 9,030,000 | 9,200,000 |
Giá vàng Miếng SJC |
9,000,000 | 9,230,000 |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-hom-nay-21022025-vuot-dinh-cao-ky-luc-374894.html