Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/2/2025: Đồng Yen bất ngờ tăng mạnh . Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Ngân hàng nào mua Yen cao nhất?
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 3/2/2025
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 3/2/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 155,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,49 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen chiều mua và chiều bán tương đương với mức 157,27 VND/JPY và 166,97 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán lần lượt đạt mức 156,81 VND/JPY và 165,37 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 157,17 VND/JPY và 164,74 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 158 VND/JPY và 164,46 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 149,95 VND/JPY và 164,76 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 156,27 VND/JPY ở chiều mua và 164,55 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 156,94 VND/JPY và chiều bán là 165,86 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 3/2/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 3/2/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
155,23 |
165,49 |
– |
– |
VietinBank |
157,27 |
166,97 |
– |
– |
BIDV |
156,81 |
165,37 |
– |
– |
Agribank |
157,17 |
164,74 |
– |
– |
Eximbank |
158 |
164,46 |
– |
– |
Sacombank |
149,95 |
164,76 |
– |
– |
Techcombank |
– |
– |
– |
– |
NCB |
156,27 |
164,55 |
– |
– |
HSBC |
156,94 |
163,86 |
– |
– |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
162,64 |
163,84 |
– |
– |
1. Sacombank – Cập nhật: 15/10/2004 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
1. BIDV – Cập nhật: 24/01/2025 16:35 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | – | – |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | – | – |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | – | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | – | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | – | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | – | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | – | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | – | – | – |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | – | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | – | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | – | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | – | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | – | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | – | – | – |
Trên thị trường “chợ đen”, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 3/2/2025 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 3/2/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,64 VND/JPY và chiều bán là 163,84 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đồng Yen bất ngờ tăng mạnh. Ảnh minh hoạ |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen bất ngờ tăng mạnh nguyên nhân chính là do ngày càng có nhiều dự đoán rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục tăng lãi suất. Ngoài ra, chênh lệch lợi suất giữa Mỹ và Nhật Bản đang thu hẹp, khiến nhiều nhà đầu tư chuyển sang đồng Yen – một đồng tiền có lợi suất thấp hơn.
Tuy nhiên, giới đầu tư vẫn lo ngại rằng các chính sách thương mại của cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể dẫn đến một cuộc chiến thương mại toàn cầu, điều này có thể khiến các nhà giao dịch thận trọng hơn khi đầu tư vào đồng Yen.
Ngoài ra, biên bản cuộc họp tháng 12 của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản công bố vào thứ Tư cho thấy các thành viên đã thảo luận về việc tăng lãi suất dựa trên tình hình kinh tế hiện tại.
Ông Makoto Sakurai – cựu thành viên hội đồng quản trị của BoJ, nhận định rằng mức tăng lương trên diện rộng, giá cả có xu hướng tăng ổn định và nền kinh tế vững chắc có thể giúp BoJ tiếp tục nâng lãi suất dần dần.
Trong khi đó, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã quyết định giữ nguyên lãi suất sau cuộc họp kéo dài hai ngày, đồng thời khẳng định rằng chưa có kế hoạch cắt giảm lãi suất trong thời gian tới. Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương không cần vội vàng thay đổi chính sách và lãi suất hiện tại vẫn đang phù hợp với tình hình kinh tế.
Những phát biểu của ông Powell củng cố niềm tin rằng lãi suất tại Mỹ sẽ duy trì ở mức cao lâu hơn dự kiến, đặc biệt trong bối cảnh lo ngại về chính sách bảo hộ thương mại của ông Trump có thể đẩy lạm phát lên cao và hỗ trợ đồng USD.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm vẫn chưa thể tăng mạnh trở lại sau đợt phục hồi từ mức thấp nhất trong hơn một tháng, do sự không chắc chắn về chính sách thương mại của chính quyền Trump.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nộ 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://congthuong.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-322025-bat-ngo-tang-manh-371978.html