Giá vàng hôm nay 24/2/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.
Giá vàng hôm nay 24/2/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.
Giá vàng hôm nay 24/02/2025: Theo các chuyên gia, nhiều yếu tố hỗ trợ vàng sẽ thúc đẩy gia kim loại quý này tiến tới kỷ lục mới 3.000 USD trong ngắn hạn.
Giá vàng hôm nay 24/02/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 24/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 2,3 triệu đồng.
Tương tự, Tập đoàn DOJI niêm yết vàng SJC ở giá mua vào 89,4 triệu đồng/lượng và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 2,3 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 90-91,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng giữ nguyên chiều mua và bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa hai chiều mua bán và 1,6 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 89,6-91,7 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua – giữ nguyên chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 89,6-91,7 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
![]() |
Giá vàng hôm nay 24/02/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 24/02/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 24/02/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 89,4 | 91,7 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 89,4 | 91,6 | – | – |
Mi Hồng | 90 | 91,4 | – | – |
PNJ | 90,1 | 93,1 | – | – |
Vietcombank Gold | 91,7 | – | ||
Bảo Tín Minh Châu | 89,5 | 91,7 | – | – |
Phú Quý | 89,6 | 91,7 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 24/02/2025 10:52 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,700 ▲300K | 92,000 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 89,700 ▲300K | 92,000 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 89,700 ▲300K | 92,000 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 90,500 ▲500K | 91,100 ▲300K |
Nguyên liêu 999 – HN | 90,400 ▲500K | 91,000 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,700 ▲300K | 92,000 ▲300K |
2. PNJ – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 90.500 ▲400K | 92.000 ▲300K |
TPHCM – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Hà Nội – PNJ | 90.500 ▲400K | 92.000 ▲300K |
Hà Nội – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Đà Nẵng – PNJ | 90.500 ▲400K | 92.000 ▲300K |
Đà Nẵng – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Miền Tây – PNJ | 90.500 ▲400K | 92.000 ▲300K |
Miền Tây – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 90.500 ▲400K | 92.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 90.500 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 89.700 ▲300K | 92.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.500 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 89.400 ▲400K | 91.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 89.310 ▲400K | 91.810 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 88.580 ▲390K | 91.080 ▲390K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 81.780 ▲370K | 84.280 ▲370K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 66.580 ▲300K | 69.080 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 60.140 ▲270K | 62.640 ▲270K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 57.390 ▲260K | 59.890 ▲260K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 53.710 ▲240K | 56.210 ▲240K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 51.410 ▲230K | 53.910 ▲230K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 35.880 ▲170K | 38.380 ▲170K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 32.110 ▲150K | 34.610 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.980 ▲130K | 30.480 ▲130K |
3. AJC – Cập nhật: 24/02/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,000 ▲80K | 9,220 ▲40K |
Trang sức 99.9 | 8,990 ▲80K | 9,210 ▲40K |
NL 99.99 | 9,000 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,990 ▲80K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,090 ▲80K | 9,230 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,090 ▲80K | 9,230 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,090 ▲80K | 9,230 ▲40K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,970 ▲30K | 9,200 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,970 ▲30K | 9,200 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,970 ▲30K | 9,200 ▲30K |
Giá vàng thế giới hôm nay 24/02/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,937.44 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,15% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.638 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 90,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,0 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng trong nước đã trải qua một tuần nhiều biến động. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Vàng Bạc Đá quý DOJI đang ấn định mức giá mua vào là 89,4 triệu đồng/lượng thì Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Bảo Tín Minh Châu chào giá mua vào cao hơn khoảng 200.000 đồng/lượng; thậm chí Tập đoàn Vàng Bạc Đá quý Phú Quý còn gom mua với mức giá 90,1 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng đã đảo chiều suy yếu sau bốn phiên tăng liên tiếp và đang có xu hướng hồi phục từ mức thấp và duy trì ổn định quanh ngưỡng 2,937 USD, cùng với động lực tăng trưởng gần đây, cho thấy khả năng giá sẽ tiếp tục tăng.
Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần (21/2), trên thị trường New York, giá vàng giao ngay giảm 0,25% so với mức chốt phiên 20/2, tương đương với mức giảm 7,3 USD/oz, lùi về mức 2934 USD/oz. Tuy nhiên, giá vàng thế giới vẫn đánh dấu tuần tăng thứ 8 liên tiếp. Tính chung trong cả tuần, giá vàng thế giới đã bật tăng 53,2 USD/oz, với mức tăng đạt 1,85%.
Lukman Otunuga, chuyên gia phân tích thị trường của sàn giao dịch ngoại hối FXTM, nhận định nhu cầu đầu tư vào các quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng tăng lên trong những tuần gần đây cho thấy dư địa tăng giá của kim loại quý này.
Theo chuyên gia này, xét về mặt kỹ thuật, giá vàng có thể giảm trở lại mức 2.900 USD/ounce nếu tiếp tục duy trì dưới mức 2.950 USD/ounce. Ngược lại, nếu các nhà đầu cơ có thể đẩy giá lên trên 2.950 USD/ounce, mức quan trọng cần theo dõi sẽ là 3.000 USD/ounce.
Chiến lược gia thị trường cấp cao James Stanley của sàn giao dịch Forex.com kỳ vọng vàng sẽ không gặp bất kỳ mức kháng cự lớn nào cho đến khi giá đạt 3.000 USD/ounce. Theo ông, 3.000 USD/ounce đã trở thành một mức quan trọng về mặt tâm lý và sẽ mất thời gian để vượt qua.
Ông cho rằng vàng có tăng vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce được hay không sẽ phụ thuộc vào chính sách tài khóa của chính phủ Mỹ và chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Giới đầu tư biết rõ rằng Fed sẽ không thể tăng lãi suất cao hơn nữa và điều đó cũng đóng vai trò hỗ trợ đà tăng của vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Cập nhật giá vàng tại Phú Quý lúc 10:27 24/02/2025
Loại vàng |
Mua vào (VNĐ/Chỉ) |
Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý | 9,040,000 | 9,190,000 |
Giá vàng Miếng SJC |
8,980,000 | 9,180,000 |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-hom-nay-24022025-sap-tien-toi-ky-luc-moi-375289.html