Lãi suất tiền gửi trực tuyến, lĩnh lãi cuối kỳ tại ACB áp dụng 4 mức tiền gửi gồm: dưới 200 triệu đồng, từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.

Với tiền gửi dưới 200 triệu đồng, kỳ hạn 1 tháng có lãi suất 3,1%/năm, 2 tháng 3,2%/năm, 3 tháng 3,5%/năm, 6 tháng 4,2%/năm, 9 tháng 4,3%/năm và 12 tháng 4,9%/năm.

Tiền gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng có lãi suất cao hơn 0,1%/năm so với mức tiền gửi dưới 200 triệu đồng. Lãi suất hai mức còn lại lần lượt tăng thêm 0,05%/năm.

Như vậy, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại ACB là 5,1%/năm khi khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12 tháng từ 5 tỷ đồng.

ACB hiện áp dụng lãi suất huy động cao nhất tại quầy là 4,7%/năm ở kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất thưởng bậc thang gửi tiết kiệm tại quầy từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng nhận thêm 0,1%/năm, từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng nhận thêm 0,15%/năm và từ 5 tỷ đồng trở lên nhận thưởng 0,2%/năm.

Ngoài ra, nhà băng này còn áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” 6%/năm khi khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng với số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng.

Bac A Bank duy trì chính sách lãi suất bậc thang khi đưa ra quy định về lãi suất huy động dành cho hai mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng và trên 1 tỷ đồng.

Với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,6%/năm, 3 tháng 3,9%/năm,4 tháng 4%/năm, 5 tháng 4,1%/năm, 6-8 tháng 5,05%/năm, 9-11 tháng 5,15%/năm, 12 tháng 5,6%/năm, 13 tháng 5,7%/năm. Kỳ hạn 18-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất, lên đến 6%/năm.

Bac A Bank cộng thêm 0,2%/năm tất cả kỳ hạn khi khách hàng gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng. Do đó, lãi suất tiền gửi cao nhất theo niêm yết của nhà băng này là 6,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Tại Eximbank, bên cạnh biểu lãi suất huy động trực tuyến cao nhất lên đến 6,6%/năm (24-36 tháng), 6,5%/năm (18 tháng) và 6,2%/năm (15 tháng), ngân hàng này còn áp dụng lãi suất bậc thang dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy theo 4 hạn mức: tài khoản Silver (bằng với tài khoản thường), Gold, Platinum, Infinite.

Lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho tài khoản Silver với kỳ hạn 1-2 tháng và 4-5 tháng là 3,5%/năm, 3 tháng 3,4%/năm, 6 tháng 5,2%/năm, 9 tháng 4,3%/năm, 12 tháng 5,4%/năm, 15 tháng 5,6%/năm, 18 tháng 5,7%/năm, 24 tháng 5,8%/năm, 36 tháng 5,1%/năm.

So với tài khoản tiền gửi Silver, lãi suất dành cho tài khoản Gold cao hơn 0,3% đối với kỳ hạn 6 tháng và cao hơn 0,4%/năm với các kỳ hạn còn lại.

Lãi suất huy động dành cho tài khoản Platinum cao hơn 0,3%/năm ở kỳ hạn 6 tháng và cao hơn 0,5%/năm với các kỳ hạn còn lại.

Lãi suất huy động cao nhất khi gửi tiết kiệm với tài khoản tiền gửi Infinite cao hơn 0,5%/năm so với tài khoản Silver ở kỳ hạn 6 tháng (tương đương 5,7%/năm). Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng cao hơn 0,7%/năm (tương đương 6,1%/năm). 

Lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại dành cho tài khoản Infinite cao hơn 0,8%/năm so với tài khoản Silver. Do đó, lãi suất tiền gửi cao nhất lên đến 6,6%/năm (kỳ hạn 24 tháng), kỳ hạn 12, 15, 18 tháng lần lượt là 6,1% – 6,4% – 6,5%/năm.

Ngân hàng Phương Đông (OCB) cũng áp dụng lãi suất bậc thang cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến, với 3 mức tiền gửi dưới 100 triệu đồng, từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng và trên 500 triệu đồng.

Chênh lệch lãi suất giữa các mức tiền gửi từ 0,05-0,3%/năm, ngoại trừ kỳ hạn 21-36 tháng không có sự khác nhau.

Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi dưới 100 triệu đồng kỳ hạn 1 tháng 4%/năm, 2 tháng 4,1%/năm, 3-4 tháng 4,2%/năm, 5 tháng 4,6%/năm, 6-11 tháng 5,2%/năm, 12-15 tháng 5,3%/năm, 18 tháng 5,5%/năm, 21 tháng 5,6%/năm, 24 tháng 5,7%/năm, và 36 tháng 5,9%/năm.

Lãi suất tiết kiệm cao nhất được OCB áp dụng cho tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên, kỳ hạn 1 tháng là 4,5%/năm, 25 tháng 4,65%/năm, 6-11 tháng 5,5%/năm, 12-21 tháng 5,6%/năm, 24 tháng 5,7%/năm và 36 tháng 5,9%/năm.

Techcombank áp dụng lãi suất cho 3 mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng. Chênh lệch lãi suất giữa các hạn mức là 0,2%/năm.

Đối với tài khoản tiền gửi trực tuyến dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,35%/năm, 3-5 tháng 3,65%/năm, 6-11 tháng 4,65%/năm. Lãi suất kỳ hạn từ 12-36 tháng giữ nguyên mức 4,85%/năm.

Với mức tiền gửi trực tuyến từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng 3,45%/năm, 3-5 tháng 3,75%/năm, 6-11 tháng 4,7%/năm, 12-36 tháng là 4,9%/năm.

Với tài khoản tiền gửi trực tuyến từ 3 tỷ đồng trở lên, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,55%/năm, 3-5 tháng 3,85%/năm, 6-11 tháng 4,75%/năm. Lãi suất tiết kiệm cao nhất theo niêm yết là 4,95%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 12-36 tháng.

Techcombank còn có chính sách cộng thêm 0,5%/năm lãi suất cho tài khoản tiền gửi đầu tiên với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Do vậy, lãi suất huy động cao nhất tại Techcombank theo thực tế có thể cao hơn 5%/năm.

Ngoài ra, lãi suất dành cho khách hàng ưu tiên có số dư tiền gửi tăng thêm sẽ được cộng thêm 0,3%/năm lãi suất khi gửi tiền kỳ hạn 3-5 tháng.

Tại VPBank, lãi suất huy động trực tuyến cũng đang được áp dụng cho 4 mức tiền gửi gồm: dưới 3 tỷ đồng, từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, từ 50 tỷ đồng.

Lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, 2-5 tháng 4%/năm, 6-11 tháng 5%/năm, 12-18 tháng 5,5%/năm, 24-36 tháng 5,6%/năm.

VPBank áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng cũng giống như biểu lãi suất trên. Sự khác biệt chỉ diễn ra ở kỳ hạn 24-36 tháng với mức lãi suất niêm yết 5,7%/năm.

Đối với tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1 tháng 3,9%/năm, 2-5 tháng 4,1%/năm, 6-11 tháng 5,1%/năm, 12-18 tháng 5,6%/năm, 24-36 tháng 5,8%/năm.

Lãi suất huy động VPBank áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên cao hơn 0,1%/năm so với kỳ hạn 1-11 tháng. Tuy nhiên, không có sự đổi về lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12-36 tháng.

VPBank còn cộng thêm 0,1%/năm cho khách hàng ưu tiên có số dư tối thiểu 100 triệu đồng khi gửi tiết kiệm tối thiểu 1 tháng. Do vậy, lãi suất huy động cao nhất tại VPBank có thể lên đến 5,9%/năm so với lãi suất niêm yết.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 8/2/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9
BAC A BANK 3,6 3,9 5,05 5,15 5,6 6
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,45 5,75 6,05 6,35
DONGA BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,6 6,5
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8 5,3 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9 5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5