Giá vàng hôm nay 20/02/2025: Chỉ trong 2 tháng đầu năm 2025, giá vàng thế giới tăng vọt lập đỉnh mới lần thứ 9, kéo theo giá vàng trong nước tăng mạnh.
Giá vàng hôm nay 20/02/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 20/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 89,6 triệu đồng/lượng mua vào và 91,9 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua – tăng 800 nghìn đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Hệ thống DOJI niêm yết vàng SJC ở giá mua vào 89,6 triệu đồng/lượng mua vào và 91,9 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua – tăng 800 nghìn đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 90,3-91,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua – tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 89,6-91,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra, tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua – tăng 800 nghìn đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 89,7-91,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua – tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
![]() |
Giá vàng hôm nay 20/02/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 20/02/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 20/02/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 89,6 | 91,9 | +1000 | +800 |
Tập đoàn DOJI | 89,6 | 91,9 | +1000 | +800 |
Mi Hồng | 90,3 | 91,8 | +1100 | +1300 |
PNJ | 89,6 | 91,9 | +1000 | +800 |
Vietcombank Gold | 91,9 | +800 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 89,6 | 91,9 | +1000 | +800 |
Phú Quý | 89,7 | 91,9 | +500 | +800 |
1. DOJI – Cập nhật: 20/02/2025 17:31 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 90,000 ▲400K | 92,300 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 90,000 ▲400K | 92,300 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 90,000 ▲400K | 92,300 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 90,600 ▲500K | 91,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 – HN | 90,500 ▲500K | 91,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 90,000 ▲400K | 92,300 ▲400K |
2. PNJ – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 90.400 ▲300K | 92.200 ▲300K |
TPHCM – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Hà Nội – PNJ | 90.400 ▲300K | 92.200 ▲300K |
Hà Nội – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Đà Nẵng – PNJ | 90.400 ▲300K | 92.200 ▲300K |
Đà Nẵng – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Miền Tây – PNJ | 90.400 ▲300K | 92.200 ▲300K |
Miền Tây – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 90.400 ▲300K | 92.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 90.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 90.000 ▲400K | 92.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 89.600 ▲400K | 92.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 89.510 ▲400K | 92.010 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 88.780 ▲400K | 91.280 ▲400K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 81.960 ▲360K | 84.460 ▲360K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 66.730 ▲300K | 69.230 ▲300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 60.280 ▲270K | 62.780 ▲270K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 57.520 ▲260K | 60.020 ▲260K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 53.830 ▲240K | 56.330 ▲240K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 51.530 ▲230K | 54.030 ▲230K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 35.960 ▲160K | 38.460 ▲160K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 32.190 ▲150K | 34.690 ▲150K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 28.040 ▲130K | 30.540 ▲130K |
3. AJC – Cập nhật: 20/02/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,990 ▲70K | 9,230 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 8,980 ▲70K | 9,220 ▲50K |
NL 99.99 | 8,990 ▲70K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,980 ▲70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,080 ▲70K | 9,240 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,080 ▲70K | 9,240 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,080 ▲70K | 9,240 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,000 ▲40K | 9,230 ▲40K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,000 ▲40K | 9,230 ▲40K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,000 ▲40K | 9,230 ▲40K |
Giá vàng thế giới hôm nay 20/02/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,933.39 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,07% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.610 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 90,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,4 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng giảm sau khi đạt mức cao kỷ lục vào đầu ngày thứ Tư do đồng USD tăng, trong khi những lời đe dọa áp thuế mới nhất của Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump khiến các nhà đầu tư lo lắng.
Vàng giao ngay giảm 0,2% xuống còn 2.928,49 USD/ounce tính đến 2:19 chiều ET (19:19 GMT). Vàng thỏi tăng vọt lên mức cao nhất mọi thời đại là 2.946,85 USD/ounce vào đầu phiên giao dịch.
Giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,4% xuống còn 2.936,10 USD.
Chỉ số đô la (.DXY) tăng 0,1% so với các đối thủ cạnh tranh, khiến vàng trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Paul Wong, chiến lược gia thị trường tại Sprott Asset Management, cho biết: “Chúng ta đang trong tình trạng bất ổn gia tăng bất thường… chất xúc tác là thuế quan và các cuộc đàm phán thương mại hoặc các mối đe dọa đang diễn ra trên khắp thế giới”, điều này đang hỗ trợ giá cả.
Hôm thứ Ba, Trump cho biết ông có ý định áp thuế ô tô “ở mức khoảng 25%”, cùng với mức thuế tương tự đối với hàng nhập khẩu chất bán dẫn và dược phẩm.
Động thái này diễn ra sau động thái gần đây của ông khi áp thuế 10% đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc và thuế 25% đối với thép và nhôm vào đầu tháng này.
Vàng thỏi được coi là biện pháp bảo vệ chống lại rủi ro địa chính trị và lạm phát, nhưng lãi suất tăng làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi như một tài sản không sinh lời.
Các quan chức Fed vẫn chưa chắc chắn về tác động của thuế quan đối với lạm phát.
Theo dữ liệu của LSEG, hiện tại các nhà giao dịch dự kiến sẽ có ít nhất một lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản và có 44% khả năng sẽ có thêm một lần cắt giảm nữa vào tháng 12.
Sau lễ nhậm chức của Donald Trump, các quan chức Cục Dự trữ Liên bang đã bày tỏ lo ngại về lạm phát, vì các công ty dự kiến sẽ tăng giá để bù đắp thuế nhập khẩu, các nhà hoạch định chính sách lưu ý tại cuộc họp vào tháng 1.
Sau lễ nhậm chức của Donald Trump, các quan chức Cục Dự trữ Liên bang đã lên tiếng lo ngại về nguy cơ lạm phát khi họ dự đoán các công ty sẽ tăng giá để bù đắp thuế nhập khẩu, theo biên bản cuộc họp vào tháng 1.
Trong số các kim loại khác, giá bạc giao ngay, được sử dụng trong các linh kiện điện, giảm 0,4% xuống còn 32,74 đô la một ounce, hướng tới mục tiêu thách thức mức cao nhất trong 10 năm.
Bạch kim giảm 1,7% xuống 970,45 USD và palladium giảm 1,6% xuống 971,47 USD.
Han Tan, nhà phân tích thị trường trưởng của Exinity Group, cho biết: “Mặc dù việc áp dụng thuế quan có thể gây tổn hại đến nhu cầu công nghiệp đối với bạc, nhưng giá bạc vẫn có thể tăng cao hơn xét về góc độ định giá”.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Cập nhật giá vàng tại Phú Quý lúc 08:38 – 20/02/2025
Loại vàng |
Mua vào (VNĐ/Chỉ) |
Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý | 9,030,000 | 9,200,000 |
Giá vàng Miếng SJC |
8,990,000 | 9,210,000 |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-hom-nay-20022025-moc-3000-usd-khong-con-xa-374699.html