Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (15/02): Theo đà lao dốc của thị trường vàng thế giới, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn trong nước cũng đồng loạt giảm mạnh.
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h ngày 15/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,3-90,3 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng mỗi lượng ở cả hai chiều (mua vào-bán ra) so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua-bán ở mức 3 triệu đồng.
Tương tự, Tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 87,3-90,3 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng mỗi lượng ở cả hai chiều (mua vào-bán ra) so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua-bán ở mức 3 triệu đồng.
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng đang giao dịch ở mức 88,5-89,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra, giữ nguyên chiều bán ra và tăng 20.000 đồng/lượng chiều mua vào so với phiên giao dịch trước. Chênh lệch giữa hai chiều mua và bán là 1,0 triệu đồng.
Về phía Công ty Bảo Tín Minh Châu giao dịch hai chiều mua vào và bán ra ở mức 87,3-90,3 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng mỗi lượng ở cả hai chiều (mua vào-bán ra) so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua – bán tại đây ở mức 3 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Công ty Ngọc Thẩm niêm yết vàng miếng ở mức 87-89,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán so với hôm qua. Chênh lệch mua – bán tại đây ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (15/02). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Đối với vàng nhẫn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng, bán ra 90,1 triệu đồng/lượng, cũng giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so kết phiên trước đó.
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ niêm yết ở mức 89,5-91,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 88,3-90,3 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, nhà vàng này niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 88,45-90,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 840.000 đồng/lượng chiều mua và giảm 1 triệu đồng/lượng chiều bán so với sáng qua.
1. DOJI – Cập nhật: 15/02/2025 08:31 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,300 ▼1000K | 90,300 ▼1000K |
AVPL/SJC HCM | 87,300 ▼1000K | 90,300 ▼1000K |
AVPL/SJC ĐN | 87,300 ▼1000K | 90,300 ▼1000K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 88,300 ▼1000K | 89,400 ▼800K |
Nguyên liêu 999 – HN | 88,200 ▼1000K | 89,300 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,300 ▼1000K | 90,300 ▼1000K |
2. PNJ – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 88.300 ▼900K | 90.200 ▼1000K |
TPHCM – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Hà Nội – PNJ | 88.300 ▼900K | 90.200 ▼1000K |
Hà Nội – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Đà Nẵng – PNJ | 88.300 ▼900K | 90.200 ▼1000K |
Đà Nẵng – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Miền Tây – PNJ | 88.300 ▼900K | 90.200 ▼1000K |
Miền Tây – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 88.300 ▼900K | 90.200 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 88.300 ▼900K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.300 ▼1000K | 90.300 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.300 ▼900K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 87.600 ▼800K | 90.100 ▼800K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 87.510 ▼800K | 90.010 ▼800K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 86.800 ▼790K | 89.300 ▼790K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 80.130 ▼730K | 82.630 ▼730K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 65.230 ▼600K | 67.730 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 58.920 ▼540K | 61.420 ▼540K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 56.220 ▼520K | 58.720 ▼520K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 52.610 ▼490K | 55.110 ▼490K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 50.360 ▼470K | 52.860 ▼470K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 35.130 ▼330K | 37.630 ▼330K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.440 ▼300K | 33.940 ▼300K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.380 ▼270K | 29.880 ▼270K |
3. AJC – Cập nhật: 14/02/2025 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,830 | 9,110 |
Trang sức 99.9 | 8,820 | 9,100 |
NL 99.99 | 8,830 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,820 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,920 | 9,120 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,920 | 9,120 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,920 | 9,120 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,830 | 9,130 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,830 | 9,130 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,830 | 9,130 |
Thị trường vàng trong nước vừa trải qua tuần biến động mạnh. Ngày đầu tuần 10/2, giá vàng miếng SJC tăng 1,5 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 1 triệu đồng/lượng (chiều bán), lên mức 88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) – 91,3 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hôm sau, giá vàng thế giới tăng mạnh lên trên 2.930 USD/ounce đã khiến giá vàng trong nước tăng tới 1,8 triệu đồng/lượng, lên mức 90,1 triệu đồng/lượng (mua vào) – 93,1 triệu đồng/lượng (bán ra), vượt mức kỷ lục 92,4 triệu đồng/lượng hồi tháng 5/2024, thiết lập mức đỉnh lịch sử.
Tuy nhiên, sau đó giá vàng thế giới hạ nhiệt và nhà đầu tư trong nước bán ra khiến giá vàng lao dốc xuống 88 triệu đồng/lượng (mua vào) – 90,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng và 800.000 đồng mỗi chiều so với cuối ngày liền trước.
Sang ngày 12/2, giá vàng giảm thêm 1,3 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 300.000 đồng/lượng (chiều bán), để là 86,7 triệu đồng/lượng (mua vào) – 90,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hôm sau, giá vàng tăng lên mức 87,7 triệu đồng/lượng (mua vào) – 90,7 triệu đồng/lượng (bán ra), rồi lên mức 88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) – 91,3 triệu đồng/lượng (bán ra) vào ngày 14/2.
Vàng nhẫn cũng biến động mạnh. Ngày đầu tuần doanh nghiệp tăng 1,2-1,6 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 1 triệu đồng/lượng (chiều bán), lên mức 88-88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,8-91,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Ngày kế tiếp, giá kim loại quý biến động mạnh, lúc đầu đầu tăng 1 triệu đồng/lượng, lên mức 89 triệu đồng/lượng (mua vào) – 91,8 triệu đồng/lượng (bán ra), có nơi để tới 93,05 triệu đồng/lượng (bán ra), mức cao nhất từ trước đến nay.
Đến chiều cùng ngày, giá vàng giảm mạnh xuống dưới mốc 91 triệu đồng/lượng, tức thấp hơn cuối ngày liền trước 100.000-400.000 đồng/lượng.
Sang ngày 12/2, giá vàng tiếp tục giảm mạnh, giao dịch phổ biến là 86,7-87,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,8-90,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Ngày 13/2, giá vàng tăng trở lại, “đội” 1-1,1 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 550.000-800.000 đồng/lượng (chiều bán), để là 87,7-89 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,9-90,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
Đến 14/2, giá vàng tăng 200.000-600.000 đồng/lượng, vượt mốc 91 triệu đồng/lượng, giao dịch phổ biến là 88,3-89,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,1-91,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Với diễn biến trên, giá vàng miếng cuối tuần giảm 1 triệu đồng/lượng; vàng nhẫn hạ khoảng 600.000 đồng/lượng so với đầu tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-1502-giam-chong-mat-373914.html