Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, các mặt hàng lúa và gạo tương đối bình ổn.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Gạo các loại tương đối bình ổn, lúa vững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/1: Lúa gạo tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 – 6.000; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa chào bán lai rai, giao dịch lúa mới tiếp tục chậm. Tại Kiên Giang, nguồn chào bán lúa ra Tết không nhiều, thương lái đa số nghỉ Tết, ngưng mua, giao dịch ít. Tại Đồng Tháp, nguồn lúa chào bán ít, giao dịch mua bán lúa chậm, giá ít biến động.
Tại Sóc Trăng, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào bán nhích, giao dịch chậm, nhiều thương lái nghỉ Tết ngưng mua. Tại Cần Thơ, nông dân chào bán lúa Đông Xuân nhưng vắng người mua, đa số nghỉ Tết. Tại Hậu Giang, nguồn lúa cho thu hoạch ra Tết lượng ít, lúa chững giá.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.500-7.700 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.300 -7.500 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.600 – 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 – 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.600 – 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về tiếp tục ít lại, giao dịch mua bán vẫn chậm. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng lai rai, giao dịch mới ít, đa số các kho nghỉ Tết ngưng mua. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo các loại bình giá, kho xuất ngưng mua nhiều.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, giao dịch gạo chợ cận Tết tiếp tục, gạo vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, giao dịch chậm giá tương đối ổn định.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 413 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 387 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 330 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/1/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.600 – 7.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
5.400 – 5.700 |
– |
OM 5451 |
Kg |
5.800 – 6.000 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
6.600 -6.700 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.500 -7.700 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500 -9.700 |
– |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
7.300-7.500 |
– |
Gạo TP OM 380 |
kg |
8.800-9.000 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-251-gao-tuong-doi-binh-on-371192.html