STT |
Trường |
Hình thức xét tuyển
|
Điểm tối thiểu
|
1 |
Đại học Ngoại thương |
Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ SAT/ACT/A-level
|
6.5
|
2 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
– Xét kết hợp IELTS với điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM, đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa và điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 của môn Toán và 1 môn không phải tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường
– Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS
|
5.5
|
3 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
– Xét kết hợp IELTS với điểm thi đánh giá tư duy
– Cộng điểm thưởng phương thức xét tuyển tài năng
– Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS
|
5.0
|
4 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
Xét kết hợp IELTS với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025, học bạ THPT |
5.0 |
5 |
Đại học Giao thông vận tải |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
5.0 |
6 |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
4.0 |
7 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
5.5 |
8 |
Đại học Thăng Long |
Xét kết hợp IELTS với với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
5.5 |
9 |
Đại học Đông Á |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
4.0 |
10 |
Đại học Nông lâm TP.HCM |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
5.0 |
11 |
Đại học Hoa Sen |
Xét tuyển thẳng |
5.5 |
12 |
Đại học Luật TP.HCM |
Xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường |
5.5 |
13 |
Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Cộng điểm ưu tiên |
6.5 |
14 |
Đại học FPT |
Xét tuyển thẳng |
6.0 |
15 |
Đại học Tài chính Marketing |
Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT |
5.5 |
16 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội |
6.5 |
17 |
Đại học Khoa học liên ngành và Nghệ thuật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Trung, Pháp) với kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Ngưỡng đầu vào được quy định theo Quy chế tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội |
18 |
Đại học Ngân hàng TP.HCM |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
4.5 |
19 |
Đại học Kinh tế (Đại học Huế) |
Xét tuyển thẳng |
5.0 |
20 |
Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT |
5.5 |
21 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Xét tuyển kết hợp, quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
5.0 |
22 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Cộng điểm ưu tiên xét tuyển |
6.0 |
23 |
Học viện Ngân hàng |
Xét kết hợp IELTS với điều kiện học lực Giỏi năm lớp 12, có điểm trung bình cộng 3 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. |
6.0 |
24 |
Đại học Luật (Đại học Huế) |
Xét tuyển theo phương thức riêng của trường |
5.0 |
25 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
Cộng điểm ưu tiên xét tuyển |
5.5 |
26 |
Đại học Kiến trúc TP.HCM |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
6.0 |
27 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
4.5 |
28 |
Đại học Sài Gòn |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS, cộng điểm ưu tiên xét tuyển |
|
29 |
Đại học Mỏ Địa chất |
Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS |
5.0 |
30 |
Đại học Việt Đức |
Yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh đầu vào |
5.0 |