Trước khi áp dụng miễn học phí từ tháng 9/2025, hiện nay phụ huynh đang phải đóng học phí cho học sinh từ Mầm non đến hết THPT công lập là bao nhiêu?
Học phí Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT năm học 2024-2025
Ngày 28/2, Bộ Chính trị đã đồng ý với đề xuất của Bộ GDĐT về việc miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến giáo dục phổ thông. Học sinh trường dân lập, tư thục được cấp bù học phí bằng mức học phí của trường công lập theo quy định của pháp luật; phần chênh lệch học phí giữa trường công lập và dân lập, tư thục sẽ do gia đình học sinh chi trả. Thời điểm thực hiện từ đầu năm học mới 2025 – 2026 (tháng 9/2025 trở đi).
Theo thống kê, hiện cả nước có 23,2 triệu học sinh (chưa bao gồm học sinh học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên), trong đó: 3,1 triệu học sinh mầm non dưới 5 tuổi; 1,7 triệu học sinh mầm non 5 tuổi; 8,9 triệu học sinh tiểu học; 6,5 triệu học sinh trung học cơ sở và 3 triệu học sinh trung học phổ thông.

Trường Tiểu học Văn Khê, quận Hà Đông, Hà Nội trong ngày khai giảng. Ảnh: Tào Nga
Hiện tại, các tỉnh thành đang áp dụng mức thu học phí các cấp năm học 2024-2025 như sau:
Tại TP.HCM, mức học phí được chia thành 2 nhóm đối tượng:
Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành phố Thủ Đức và các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
Mức học phí từ năm học 2024 – 2025 đối với cơ sở giáo dục mần non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Cấp học |
Mức học phí (Đồng/học sinh/tháng) |
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|
Nhà trẻ |
200.000 |
120.000 |
Mẫu giáo |
160.000 |
100.000 |
Tiểu học |
60.000 |
30.000 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30000 |
Trung học phổ thông |
120.000 |
100.000 |
Trong đó, học sinh tiểu học và trẻ mầm non 5 tuổi được miễn học phí.
Thành phố Hải Phòng bước sang năm thứ 5 liên tiếp thực hiện chính sách miễn 100% học phí cho trẻ mầm non và năm thứ 4 liên tiếp miễn 100% cho học sinh các cấp theo Nghị quyết 54 của HĐND tỉnh này.
Tổng số học sinh được hưởng chính sách vào năm nay là hơn 536.000 em. Tiền miễn học phí được cấp từ ngân sách địa phương. Mỗi học sinh được miễn 9 tháng học phí/năm học.
Biểu phí năm học mới của Hải Phòng cũng được điều chỉnh giảm so với năm học 2023-2024.
Cụ thể, khu vực nông thôn được điều chỉnh từ mức 100.000-200.000 đồng/tháng xuống 62.000-92.000 đồng/tháng tùy cấp học.
Khu vực thành thị, học phí nhà trẻ và mẫu giáo giảm từ 300.000 đồng/tháng xuống 203.000 đồng/tháng; học phí THCS giảm từ 300.000 đồng/tháng xuống 92.000 đồng/tháng; học phí THPT giảm từ 300.000 đồng/tháng xuống 125.000 đồng/tháng.
Riêng khu vực dân tộc thiểu số và miền núi được điều chỉnh tăng nhẹ lên mức 62.000 đồng/tháng đối với mọi cấp học.

Biểu phí năm học 2024-2025 của thành phố Hải Phòng. Ảnh: CMH
Học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 49/2024/NQ-HĐND ngày 30/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 – 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Cấp học |
Mức thu (Đồng/học sinh/tháng) |
Ghi chú |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||
Mầm non |
95.000 |
35.000 |
15.000 |
|
Tiểu học |
95.000 |
35.000 |
15.000 |
|
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
Kể cả giáo dục thường xuyên cấp THCS, THPT theo Chương trình Giáo dục phổ thông và trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
Trung học
phổ thông |
70.000 |
30.000 |
Trong đó:
+ Khu vực thành thị: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn.
+ Khu vực nông thôn: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Hòa Vang, trừ các cơ sở giáo dục thuộc xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
+ Khu vực miền núi: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
Tại Nghị quyết 50/2024/NQ-HĐND, HĐND thành phố Đà Nẵng đã có những quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học sinh tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm học 2024 – 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Theo đó, sẽ gỗ trợ 100% học phí theo mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024 – 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố quy định, hỗ trợ trong 9 tháng của năm học 2024 – 2025.
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2024 – 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT |
Bậc học |
Năm học 2024 – 2025 |
||
Nông thôn (các xã) |
Thành thị (các phường, thị trấn) |
Vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
||
1 |
Mầm non |
32 |
64 |
32 |
2 |
Trung học cơ sở |
32 |
64 |
32 |
3 |
Trung học phổ thông |
32 |
64 |
32 |
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Hòa Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập ở tỉnh Hòa Bình như sau:
Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
Mẫu giáo |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
58.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
55.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
49.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
55.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
58.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
55.000 |
Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.
Cấp học |
Vùng |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
50.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
47.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
43.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
39.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
41.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
38.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
34.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
33.000 |
|
Trung học cơ sở bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
38.000 |
|
Các xã |
34.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
41.000 |
|
Các xã |
38.000 |
Miễn học phí từ năm học 2025 – 2026
Theo Bộ GDĐT, nhu cầu kinh phí ngân sách nhà nước phải chi trả để thực hiện chủ trương miễn học phí cho học sinh là khoảng 30 nghìn tỷ đồng (nếu trừ ngân sách địa phương của các tỉnh/thành phố đã thực hiện miễn học phí thì ngân sách trung ương cần sẽ ít hơn số này). Trên thực tế, mức ngân sách cần đảm bảo sẽ phụ thuộc vào mức học phí cụ thể của từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở mức sàn, trần học phí quy định của Chính phủ.
Hiện, mức học phí năm học 2024 – 2025 được các địa phương thông qua là từ 7.000 đến hơn 340.000 đồng mỗi tháng. Hầu hết các địa phương chia mức thu theo cấp học, ba khu vực (gồm thành thị, nông thôn, miền núi) và dựa theo Nghị định 81 về học phí công lập. Học phí với bậc mầm non khoảng 50.000-540.000 đồng/tháng, ở cấp THCS là 50.000-650.000 đồng/tháng và THPT là 100.000-650.000 đồng/tháng.
Bộ GDĐT cho rằng, việc thực hiện chính sách miễn học phí cho toàn bộ trẻ mầm non đến THPT trên cả nước sẽ góp phần quan trọng làm tăng chất lượng giáo dục, được sự đồng thuận cao của xã hội, phù hợp với chủ trương của Đảng, Nhà nước đối với giáo dục và với xu thế chung của các nước phát triển.
Nguồn: https://danviet.vn/phu-huynh-cac-tinh-thanh-dang-phai-dong-hoc-phi-cho-hoc-sinh-cac-cap-bao-nhieu-20250301194952158.htm