Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025, trong đó có lịch nghỉ hè của học sinh trong toàn quốc.
![]() |
Hầu hết các địa phương cho học sinh nghỉ hè bắt đầu từ ngày 1/6. (Nguồn: TTXVN) |
Theo Quyết định 2045/QĐ-BGDDT năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
– Tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
– Tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2024.
– Kết thúc học kỳ I trước ngày 18/1/2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
– Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.
– Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025.
– Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.
– Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, học sinh cả nước sẽ được nghỉ hè sau ngày 31/5/2025, lịch nghỉ hè cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quy định như sau:
1. Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)
2. Hà Nội
Ngày kết thúc năm học 30/5/2025 (thứ Sáu).
(theo Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024)
3. Đà Nẵng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)
4. Hải Phòng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)
5. Cần Thơ
Ngày kết thúc năm học:
– Đối với giáo dục mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025
– Đối với giáo dục phổ thông: Trước ngày 31/5/2025
(theo Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)
6. Huế
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
7. Quảng Ngãi
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
8. Yên Bái
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
9. Sóc Trăng
Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025.
(theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
10. Đắk Nông
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
11. Bắc Giang
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)
12. Bạc Liêu
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)
13. Nam Định
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
14. Đồng Tháp
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 9/8/2024)
15. Khánh Hòa
Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
(theo Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
16. Bắc Kạn
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
17. Trà Vinh
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
18. Đắk Lắk
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
19. Lào Cai
Thời gian kết thúc năm học: Tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
20. Lạng Sơn
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
21. Kon Tum
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
22. Bình Dương
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
23. Tây Ninh
Ngày tổng kết năm học:
– Mầm non, tiểu học: 23/5/2025
– Trung học cơ sở, trung học phổ thông: 24/5/2025
– Giáo dục thường xuyên: Chậm nhất 24/5/2025
(theo Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
24. Điện Biên
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)
25. Hải Dương
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 2045/QĐ-BGiáo dục và Đào tạo ngày 01/8/2024)
26. Tuyên Quang
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
27. Kiên Giang
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
28. Phú Thọ
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024)
29. Bến Tre
Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Kế hoạch 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024)
30. Ninh Thuận
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
31. Long An
Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
32. Sơn La
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
33. Hà Giang
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
34. Lai Châu
Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
35. Gia Lai
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
36. Bình Thuận
Kết thúc và tổng kết năm học:
– Mầm non: 30/5/2025
– Tiểu học, Trung học cơ sở; trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên: 31/5/2025
(theo Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
37. Vĩnh Long
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
38. Quảng Trị
Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
39. Hậu Giang
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
40. Quảng Nam
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
41. Vĩnh Phúc
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1161/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
42. Thanh Hóa
Ngày kết thúc năm học 2024-2025: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)
43. Nghệ An
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
44. Hòa Bình
Ngày kết thúc năm học:
– Mầm non, tiểu học: 30/5/2024.
– THCS,THPT, GDTX: 27/5/2024.
(theo Quyết định 1797/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)
45. Hà Nam
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)
46. Lâm Đồng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
47. Cà Mau
Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ II (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)
48. Bình Định
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
49. Đồng Nai
Thời gian tổng kết năm học: Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)
50. Hưng Yên
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 8/8/2024)
51. Tiền Giang
– Đối với cấp mầm non: Tổng kết năm học và xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục mầm non từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.
– Đối với cấp tiểu học: Kết thúc năm học chậm nhất ngày 24/5/2025; hoàn thành hồ sơ và tổng kết năm học từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.
– Đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông: Kết thúc năm học chậm nhất vào ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
52. Hà Tĩnh
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)
53. Bình Phước
Ngày kết thúc năm học:
– Mầm non, tiểu học: 30/5/2025.
– THCS, THPT, GDTX: 31/5/2025.
(theo Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)
54. Bắc Ninh
Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)
55. An Giang
Tổng kết năm học: Tuần cuối tháng 5/2025
(theo Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)
56. Thái Bình
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)
57. Phú Yên
Ngày tổng kết năm học: Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025
(theo Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
58. Quảng Ninh
Kết thúc năm học 30/5/2025 (Thứ Sáu).
(theo Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 9/8/2024)
59. Ninh Bình
Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 7/8/2024)
60. Quảng Bình:
Đang cập nhật …
61. Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngày tổng kết năm học:
– Mầm non, tiểu học: Từ ngày 24 đến ngày 30/5/2025.
– Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Từ ngày 26 đến ngày 30/5/2025.
(theo Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)
62. Thái Nguyên
Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2025.
(theo Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)
63. Cao Bằng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
(theo Quyết định 1072/QĐ